Bartók, Béla
Danh mục tác phẩm của Béla Bartók

A. Danh mục theo thể loại:

Sân khấu :
  • Bluebeard's Castle, opera
  • The Miraculous Mandarin, ballet- kịch câm
  • The Wooden Prince, ballet
Tác phẩm cho dàn nhạc :
  • Dance Suite (1923)
  • Music for Strings, Percussion and Celesta (1937)
  • Concerto for Orchestra (1942–43, sửa chữa 1945)
Tác phẩm concertante :
  • Piano
    • Piano Concerto No. 1 (1926)
    • Piano Concerto No. 2 (1932)
    • Piano Concerto No. 3 (1945)
  • Violin
    • Violin Concerto No. 1 (1907-1908, xuất bản lần thứ nhất 1956)
    • Violin Concerto No. 2 (1937-38)
    • Rhapsody No. 1 for Violin and Orchestra (1928–29)
    • Rhapsody No. 2 for Violin and Orchestra (1928, rev. 1935)
  • Viola
    • Viola Concerto (1945)
Tác phẩm hợp xướng :
  • Cantata Profana (1930)
  • From Olden Times (1935)
Tác phẩm thính phòng :
  • Sonata for Two Pianos and Percussion
  • String Quartets Nos. 1-6
  • Violin Sonata Nos. 1-3
  • Divertimento for String Orchestra (1939)
  • Violin duets (44 Duos)
Tác phẩm cho piano :
  • Two Romanian Folk Dances (1910)
  • Allegro barbaro (1911)
  • Elegy Op. 8a, 8b (191?)
  • Bagatellen (1911)
  • Piano Sonatina (1915)
  • Romanian Folk Dances (1915) Có cả bản chuyển soạn cho piano và violon cũng như phiên bản cho dàn nhạc.
  • Suite for Piano, Op. 14 (1916)
  • Improvisations Op. 20 (1920)
  • Piano Sonata (1926)
  • Im Freien (Out of Doors) (1926)
  • Mikrokosmos - Gồm cả 6 vũ khúc trong Bulgarian Rhythym đề tặng Cô Harriet Cohen (1926, 1932–39)
Các tác phẩm do tác giả khác chuyển soạn :

Suite paysanne hongroise
(chuyển soạn bởỉ Paul Alma, cho sáo và piano hoặc dàn nhạc)

B. Danh mục có đánh số thứ tự:

- Opus number. Bartók đánh số opus từ 1 đến 31 trong các tác phẩm đầu tiên của ông, được sáng tác năm 1890 và 1894. Ông bắt đầu đánh số lại với Sonata số 1 năm 1894. Những tác phẩm opus này chạy từ 1 đến 21. Năm 1898 ông ngừng việc đánh số opus cho các tác phẩm của ông trong sáu năm. Với 1904 Rhapsody for Piano and Orchestra bắt đầu đánh số lại một lần nữa, đưa số opus vào các tác phẩm ông cho là tác phẩm chính. Sau khi đánh số opus 21 cho sonata violin và piano số 1 năm 21, Bartók ngừng sử dụng số opus

- DD number. Số DD được xuất phát từ Themmatisches Verzeichnis der Jugendverke Béla Bartóks (1974) của Denijs Dille, quyển sách này là catalog các tác phẩm trong thời kỳ đầu đã xuất bản của Bartók. Catalog này liệt kê tất cả các tác phẩm của Bartók được sáng tác giữa năm 1890 và 1904.

- Sz number. Số Sz là catalog các tác phẩm trong giai đoạn sung mãn của Bartók soạn bởi András Szollosy in trong Bartók: sa vie et son oeuvre (1956) và được sửa lại trong Béla Bartók (1965) của Ujfalussy. Các cách sắp xếp khác nhau có các số Sz riêng biệt.

Walczer for Piano, Op. 1, DD 1 -- sáng tác năm1890
Changing Piece (Változo darab) for Piano, Op. 2, DD 2 -- sáng tác năm1890
Mazurka for Piano, Op. 3, DD 3 -- sáng tác năm1890
Budapest Athletic Competition (A Budapesti tornaverseny) for Piano, Op. 4, DD 4 -- sáng tác năm1890
Sonatina No. 1 for Piano, Op. 5, DD 5 -- sáng tác năm1890
Wallachian Piece (Oláh darab) for Piano, Op. 6, DD 6 -- sáng tác năm1890
Fast Polka (Gyorspolka) for Piano, Op. 7, DD 7 -- sáng tác năm1891
'Béla' Polka for Piano, Op. 8, DD 8 -- sáng tác năm1891
'Katinka' Polka for Piano, Op. 9, DD 9 -- sáng tác năm1891
Voices of Spring (Tavaszi hangok) for Piano, Op. 10, DD 10 -- sáng tác năm1891
'Jolán' Polka for Piano, Op. 11, DD 11 -- sáng tác năm1891
'Gabi' Polka for Piano, Op. 12, DD 12 -- composed 1891
Forget-me-not (Nefelejts) for Piano, Op. 13, DD 13 -- sáng tác năm1891
Ländler No. 1 for Piano, Op. 14, DD 14 -- sáng tác năm1891
'Irma' Polka for Piano, Op. 15, DD 15 -- sáng tác năm1891
Radegund Echo (Radegundi visszhang) for Piano, Op. 16, DD 16 -- sáng tác năm1891
March (Indulo) for Piano, Op. 17, DD 17 -- sáng tác năm1891
Ländler No. 2 for Piano, Op. 18, DD 18 -- sáng tác năm1891
Circus Polka (Cirkusz polka) for Piano, Op. 19, DD 19 -- sáng tác năm1891
The Course of the Danube (A Duna folyása) for Piano, Op. 20, DD 20 -- sáng tác năm1891
The Course of the Danube (A Duna folyása) for Violin and Piano, DD 20b – soạn lại DD 20 năm 1894
Sonatina No. 2 for Piano, Op. 21, DD 21 -- sáng tác năm1891 (?)
Ländler No. 3 for Piano, Op. 22, DD 22 -- sáng tác năm1892 (tác phẩm bị mất)
Spring Song (Tavaszi dal) for Piano, Op. 23, DD 23 -- sáng tác năm1892
Szöllos Piece (Szöllosi darab) for Piano, Op. 24, DD 24 -- sáng tác năm1892 (tác phẩm bị mất)
'Margit' Polka for Piano, Op. 25, DD 25 -- sáng tác năm1893
'Ilona' Mazurka for Piano, Op. 26, DD 26 -- sáng tác năm1893
'Loli' Mazurka for Piano, Op. 27, DD 27 -- sáng tác năm1893
'Lajos' Waltz ('Lajos' valczer) for Piano, Op. 28, DD 28 -- sáng tác năm1893
'Elza' Polka for Piano, Op. 29, DD 29 -- sáng tác năm1894
Andante con variazioni for Piano, Op. 30, DD 30 -- sáng tác năm1894
X.Y. for Piano, Op. 31, DD 31 -- sáng tác năm1894 (tác phẩm bị mất)
Sonata No. 1 in G Minor for Piano, Op. 1, DD 32 -- sáng tác năm1894
Scherzo in G Minor for Piano, DD 33 -- sáng tác năm1894
Fantasie in A Minor for Piano, Op. 2, DD 34 -- sáng tác năm1895
Sonata No. 2 in F Major for Piano, Op. 3, DD 35 -- sáng tác năm1895
Capriccio in B Minor for Piano, Op. 4, DD 36 -- sáng tác năm1895
Sonata in C Minor for Violin and Piano, Op. 5, DD 37 -- sáng tác năm1895
Sonata No. 3 in C Major for Piano, Op. 6, DD 38 -- sáng tác năm1895 (tác phẩm bị mất)
Pieces for Violin, Op. 7, DD 39 -- sáng tác năm1895 (tác phẩm bị mất)
Two Fantasias for Violin, Ops. 8 and 9, DD 40 and DD 41 -- sáng tác năm1896 (tác phẩm bị mất)
String Quartet No. 1 in B Major, Op. 10, DD 42 -- sáng tác năm1896 (tác phẩm bị mất)
String Quartet No. 2 in C Minor, Op. 11, DD 43 -- sáng tác năm1896 (tác phẩm bị mất)
Andante, Scherzo and Finale for Piano, Op. 12, DD 44 -- sáng tác năm1897 (tác phẩm bị mất)
Three Piano Pieces (Drei Klavierstücke), Op. 12, DD 45 -- sáng tác năm1897; Spring Song (Tavaszi dal), Valse (Valcer), In Wallachian Style (Oláhos)
Piano Quintet in C Major, Op. 14, DD 46 -- sáng tác năm1897 (tác phẩm bị mất)
Two Pieces for Piano, Op. 15, DD 47 -- sáng tác năm1897 (tác phẩm bị mất)
Great Fantasy for Piano, Op. 16, DD 48 -- sáng tác năm1897 (tác phẩm bị mất)
Sonata in A Major for Violin and Piano, Op. 17, DD 49 -- sáng tác năm1897 (tác phẩm bị mất)
Scherzo or Fantasie for Piano (Scherzo oder Fantasie für das Pianoforte), Op. 18, DD 50 -- sáng tác năm1897
Sonata for Piano, Op. 19, DD 51 - sáng tác năm1898 (tác phẩm bị mất)
Piano Quartet in C Minor, Op. 20, DD 52 -- sáng tác năm1898
Three Piano Pieces (Drei Klavierstücke), Op. 21, DD 53 -- sáng tác năm1898; Adagio-Presto; (untitled); Adagio, sehr düster
Three Songs (Drei Lieder), DD 54 -- sáng tác năm1898; Im wunderschönen Monat Mai (lyrics by Heinrich Heine), Nacht am Rheine (lyrics by Karl Siebel), Ein Lied
Scherzo in B Minor for Piano, DD 55 -- sáng tác năm1898
String Quartet in F Major, DD 56 -- sáng tác năm1898
Piano Quintet Fragments, DD B10 & B12 -- sáng tác năm1899
Tiefblaue Veilchen for Soprano and Orchestra, DD 57 -- sáng tác năm1899
Scherzo in Sonata Form for String Quartet, DD 58 -- bắt đầu năm1899, hoàn thành năm 1900
Scherzo in B Flat Minor for Piano, DD 59 -- sáng tác năm1900 (?)
Six Dances, DD 60 – sáng tác năm 1900
Valcer for Orchestra, DD 60b – phối âm cho dàn nhạc của nos. 1 and 2 tác phẩm DD 60 sáng tác 1900
Liebeslieder, DD 62 -- Diese Rose pflück ich hier (I pluck this rose), Ich fühle deinen Odem (I feel your breath); sáng tác năm1899
Scherzo in B Flat Minor for Piano, DD 63 -- sáng tác năm1900
Variations on a Theme by F.F. (Változatok F.F. egy témája fölött) for Piano, DD 64 -- bắt đầu năm1900, hoàn thành năm 1901
Scherzo for Orchestra, DD 65 -- sáng tác năm 1901
Tempo di minuetto for Piano, DD 66 -- sáng tác năm1901
Four Songs, DD 67 -- sáng tác năm1902; Autumn breeze (Ôszi szellô); The girls of Szeged scorn me (Még azt vetik a szememre); There is no such sorrow (Nincs olyan bú); Well, well! (Ejnye! Ejnye!)
Symphony, DD 68 -- sáng tác năm1902, hòa âm năm 1903
Duo for Two Violins, DD 69 -- sáng tác năm1902
Albumblatt in A Major for Violin and Piano, DD 70 -- sáng tác năm1902
Four Piano Pieces (Négy zongoradarab), DD 71 -- sáng tác năm1903; Study for the left hand (Tanulmány balkézre); Fantasy I. (I. Ábránd); Fantasy II. (II. Ábránd); Scherzo
Andante in F Sharp Major for Violin and Piano, DD B14 -- sáng tác năm1903 (?)
Violin Sonata in E Minor, DD 72 -- sáng tác năm1903
Est (Evening) for Voice and Piano -- lời của Kálmán Harsányi; sáng tác năm1903
Est (Evening) for Male Chorus, DD 74 – phần lời giống hệt ở trên, nhạc hoàn toàn khác; sáng tác năm1903
Kossuth, Symphonic Poem in Ten Tableaux, DD 75a -- sáng tác năm1903
Marcia Funèbre for Piano, DD 75b – soạn lại hai phần of Kossuth (DD 75a) năm 1903
Four Songs, DD 76 -- sáng tác năm1903 (tác phẩm bị mất)
Piano Quintet, DD 77 -- bắt đầu năm1903, hoàn thành năm 1904
Rhapsody for Piano, Op. 1, Sz 26 -- sáng tác năm1904
Rhapsody for Piano and Orchestra, Op. 1, Sz 27 – soạn lại Sz 26 năm 1904 (?)
Scherzo for Piano and Orchestra, Op. 2, Sz 28 – sáng tác năm 1904; có tên khác là Burlesque
Hungarian Folksongs (Magyar népdalok), Sz 29 -- bắt đầu năm1904, hoàn thành năm 1905
Székely Folksongs (Piros alma), Sz 30 -- bắt đầu năm1904, hoàn thành năm 1905
Petits morceaux for Piano, (DD 67/1) -- bắt đầu năm1905, hoàn thành năm 1907 (?)
Suite No. 1 for Orchestra, Op. 3, Sz 31 -- sáng tác năm1905, sửa lại năm 1920
To the Little 'Tot' (A kicsi 'tot'-nak), Five Songs for Voice and Piano, Sz 32 -- sáng tác năm1905
Hungarian Folksongs (Magyar népdalok), Ten Songs for Voice and Piano, Sz 33 -- sáng tác năm1906, revised in 1938:
        I set out for my fair homeland (Elindultam szép hazámbul)
        I would cross the Tisza in a boat (Általmennék én a Tiszán ladikon)
        László Fehér stole a horse (Fehér László lovat lopott)
        In the Gyula garden (A gyulai kert alatt)
        I walked in the Kertmeg garden (A kertmegi kert alatt sétáltam)
        In my window shone the moonlight (Ablakomba, ablakomba besütött a holdvilág)
        From the withered brach no rose blooms (Száraz ágtól messze virít a rózsa)
        I walked to the end of the great street in Tárkánya (Végig mentem a tárkányi sej, haj, nagy uccán)
        Not far from here is Kismargitta (Nem messze van ide kis Margitta)
        My sweetheart is plowing, jingle, clatter (Szánt a babám csireg, csörög)
Two Hungarian Folksongs for Voice and Piano, Sz 33b -- chọn lọc từ Sz 33 năm 1906
Suite No. 2 for Small Orchestra, Op. 4, Sz 34 -- 3 chương đầu sáng tác năm1905, chương 4 năm 1907, sửa lại năm 1920 và 1943
Three Hungarian Folksongs from the Csik District (Három Csik megyei népdal) for Piano, Sz 35a -- sáng tác năm1907
From Gyergyo for Reed Pipe and Piano, Sz 35 – chuyển soạn của Sz 35a năm 1907
Four Slovak Folksongs for Voice and Piano, Sz 35b -- based on Sz 35, hoàn thành năm 1916:
        Near the borders of Bistrita (V tej bystrickej bráne)
        Mourning song (Pohrební písen)
        Message (Priletel pták)
        Tono whirls the spindle (Krutí Tono vretana)
Concerto for Violin and Orchestra No. 1, Sz 36 -- bắt đầu năm1907, hoàn thành năm 1908
Two Portraits (Két portré) for Orchestra, Op. 5, Sz 37 -- bắt đầu năm1907, hoàn thành năm 1908, no. 2 orchestrated in 1911
Fourteen Bagatelles for Piano, Op. 6 -- chỉ có 2 bài cuối có tiêu đề: 13. Elle est morte; 14. Ma Mie qui danse; sáng tác năm1908
Ten Easy Pieces for Piano, Sz 39 -- sáng tác năm1908:
        Peasant song (Ajánlás)
        Frustration (Lassú vergôdés)
        Slovakian boys' dance (Tót legénytánc)
        Sostenuto
        Evening with the Széklers (Az este a Székelyeknel)
        Hungarian folksong (Magyar népdal)
        Dawn (Hajnal)
        Folksong (Azt mondják, nem adnak)
        Five-finger excercise (Gyakorlat)
        Bear dance (Medvetánc)
String Quartet No. 1, Op. 7, Sz 40 -- bắt đầu năm1908, hoàn thành năm 1909
Two Elegies (Két elégia) for Piano, Op. 8b, Sz 41 -- phiên bản đầu sáng tác năm1908, hoàn thành năm 1909
For Children (Gyermekeknek) for Piano, Sz 42 -- bắt đầu năm1908, hoàn thành năm 1909 (85 pieces in four volumes), revised in 1944-1945 (79 pieces in two volumes)
Two Romanian Dances (Két román tánc) for Piano, Op. 8a, Sz 43 -- sáng tác năm1910
Seven Sketches (Vázlatok) for Piano, Op. 9b, Sz 44 -- bắt đầu năm1908, hoàn thành năm 1910:
        Portrait of a girl (Leányi arckép)
        See-saw, dickory-daw (Hinta palinta...)
        Lento
        Non troppo lento
        Romanian folksong (Román népdal)
        In Walachian style (Oláhos)
        Poco lento
Four Dirges (Nágy siratóének, Quatre nénies) for Piano, Op. 9a, Sz 45 -- sáng tác năm1910
Two Pictures (Két kép) for Orchestra, Op. 10, Sz 46 -- sáng tác năm1910; In full flower (Virágzás, En pleine fleur); Village dance (A falu tánca, Danse campagnarde)
Three Burlesques (Három burleszk) for Piano, Op. 8c, Sz 47 -- phiên bản đầu sáng tác năm1908, hoàn thành năm 1911; Quarrel (Perpatvar); A bit drunk (Kicsit ázottan); Molto vivo, capriccioso;
Duke Bluebeard's Castle (A Kékszakállu herceg vára), Opera in One Act, Op. 11, Sz 48 -- libretto của Béla Balázs; sáng tác năm1911, sửa lại năm 1912 và 1918
Allegro barbaro for Piano, Sz 49 -- sáng tác năm1911
Four Old Hungarian Folksongs (Négy régi magyar népdál) for Male Chorus, Sz 50 -- sáng tác năm1910, sửa lại năm 1912:
        Long ago I told you (Rég megmondtam)
        Oh God, why am I waiting? (Jaj istenem! kire vátok)
        In my sister-in-law's garden (Ángyomasszony kertje)
        Farmboy, load the cart well (Béreslegény, jól megrakd a szekeret)
Four Pieces for Orchestra, Op. 12, Sz 51 -- sáng tác năm 1912, hòa âm cho dàn nhạc năm 1921
        Preludio
        Scherzo
        Intermezzo
        Marcia funebre
The First Term at the Piano (Kezdök zongoramuzsikája), Sz 53 -- sáng tác năm1913; 18 bản nhạc từ Piano Method, với Sándor Reschofsky
Sonatina for Piano, Sz 55 -- sáng tác năm1915
Romanian Folkdances (Román népi táncok) for Piano, Sz 56 -- sáng tác năm1915:
        Stick dance (Joc cu bâta)
        Sash dance (Brâul)
        In one spot (Pe loc)
        Horn dance (Buciumeana)
        Romanian polka (Poarga româneasca)
        Fast dance (Maruntel)
        Fast dance (Maruntel)
Romanian Christmas Carols (Román kolindadallok) for Piano, Sz 57 -- sáng tác năm1915
Two Romanian Folksongs for Female Chorus, Sz 58 -- soạn lại của bản piano năm 1915
Nine Romanian Folksongs for Voice and Piano, Sz 59 -- sáng tác năm1915
The Wooden Prince (A fábol faragott királyfi), Ballet in One Act, Op. 13, Sz 60 -- libretto của Béla Balázs; bắt đầu năm1914, hoàn thành năm 1917
The Wooden Prince (A fábol faragott királyfi), Suite, Op. 13 -- một chuyển soạn bắt đầu năm1921 and hoàn thành năm 1924 (?)
Suite for Piano, Op. 14, Sz 62 -- sáng tác năm1916
Five Songs (Öt dal) for Voice and Piano, Op. 15, Sz 61 -- bắt đầu năm1915, hoàn thành năm 1916:
        My love (Az én szerelnen)
        Summer (Nyár)
        Night of desire (A vágyak éjjele)
        In vivid dreams (Színes álomban)
        In the valley (Itt lent a völgyben)
Five Songs (Öt dal) for Voice and Piano, Op. 16, Sz 63 -- sáng tác năm1916; lời của Andre Ady:
        Three autumn tears (Három ôszi könnycsepp)
        Sounds of autumn (Az ôszi lárma)
        My bed calls me (Az ágyam hívogat)
        Alone with the sea (Egyedül a tengerrel)
        I cannot come to you (Nem mehetek hozzád)
Slovak Folksong, Sz 63a -- sáng tác năm1916 (?)
Eight Hungarian Folksongs (Nyolc magyar népdal) for Voice and Piano, Sz 64 --  bản đầu tiên sáng tác năm1907, hoàn thành năm 1917:
        Black is the earth (Fekete föld)
        My God, my God, make the river swell (Istenem, istenem, árasd meg a vizet)
        Wives, let me be one of your company (Asszonyok, asszonyok)
        So much sorrow lies on my heart (Annyi bánat az szûvemen)
        If I climb yonder hill (Ha kimegyek arr' a magos tetôre)
        They are mending the great forest highway (Töltik a nagy erdô útját)
        Up to now my work was plowing in the springtime (Eddig való dolgom a tavaszi szántás)
        The snow is melting (Olvad a hó)
Three Hungarian Folksongs for Piano, Sz 66 -- bản đầu tiên sáng tác năm1914, hoàn thành năm 1918
String Quartet No. 2, Op. 17, Sz 67 -- bắt đầu năm1915, hoàn thành năm 1917
Romanian Folkdances (Román népi táncok) for Orchestra, Sz 68 -- chuyển soạn của bản piano năm 1917
Five Slovak Folksongs for Male Chorus (Tot népdalok: Slovácké ludové piesne), Sz 69 -- sáng tác năm1917:
        Hey, my dear, kind comrades (Ej, postluchajte málo)
        If I must go to the war (Ked' ja smutny pojdem)
        Let us go, comrades (Kamarádi mojí)
        Hey, if soon I fall (Ej, a ked' mna zabiju)
        To battle I went forth (Ked' som siou na vojnu)
Four Slovak Folksongs for Mixed Choir (Négy tot népdal: Styri slovenské piesne), Sz 70 -- sáng tác năm1916 (?):
        Thus sent the mother (Zadala mamka)
        In alpine pastures (Na holi, na holi)
        Food and drink's your only pleasure (Rada pila, rada jedla)
        Let the bagpipe sound (Gajdujte, gajdence)
Fifteen Hungarian Peasant Songs (Tizenöt magyar parasztdal) for Piano, Sz 71 -- bắt đầu năm1914, hoàn thành năm 1918
Studies for Piano, Op. 18, Sz 72 -- sáng tác năm1918
The Miraculous Mandarin (A csondálatos mandarin), Pantomime in One Act, Op. 19, Sz 73 -- bắt đầu năm1918, hoàn thành năm 1919, hòa âm cho dàn nhạc năm 1923, sửa lại năm 1924 và 1923-1931
The Miraculous Mandarin, Suite, Op. 19 -- một chuyển soạn bắt đầu từ 1919 và hoàn thành năm 1927
Eight Improvisations on Hungarian Peasant Songs for Piano (Rögtönzések magyar parasztdalokra), Op. 20, Sz 74 -- sáng tác năm1920
Sonata for Violin and Piano No. 1, Op. 21, Sz 75 -- sáng tác năm1921
Sonata for Violin and Piano No. 2, Sz 76 -- sáng tác năm1922
Dance Suite (Táncsvit, or, Tánc-suite) for Orchestra, Sz 77 -- sáng tác năm1923
Village Scenes (Falun), Five Slovak Songs for Female Voice and Piano, Sz 78 -- sáng tác năm1924
Three Village Scenes (Falun, Tri dedinské scény) for 4/8 Female Voices and Chamber Orchestra, Sz 79 -- chuyển soạn nos. 3-5 của Sz 78 năm 1926
Sonata for Piano, Sz 80 -- sáng tác năm1926
Out of Doors (Szabadban) for Piano, Sz 81 -- sáng tác năm1926:
        With drums and pipes (Síppal, dobbal)
        Barcarolla
        Musettes
        The night's music (As éjszaka zenéje, Musiques nocturnes)
        The chase (Hajsza)
Nine Little Pieces for Piano, Sz 82 -- sáng tác năm1926:
        1-4. Dialogues
        5. Menuetto
        6. Air
        7. Marcia delle bestie
        8. Tambourine
        9. Preludio, all' ungherese
Concerto for Piano and Orchestra No. 1, Sz 83 -- sáng tác năm1926
Three Rondos on Slovak Folk Tunes (Három rondo népi dallamokkal) for Piano, Sz 84 -- rondo đầu tiên sáng tác năm1916, the other two in 1927
String Quartet No. 3, Sz 85 -- sáng tác năm1927
Rhapsody for Violin and Piano No. 1, Sz 86 -- sáng tác năm1928
Rhapsody for Violin and Orchestra No. 1, Sz 87 -- sáng tác năm1928
Rhapsody for Violin and Piano No. 2, Sz 89 -- sáng tác năm1928
Rhapsody for Violin and Orchestra No. 2, Sz 90 -- sáng tác năm1928, revised in 1944
String Quartet No. 4, Sz 91 -- sáng tác năm1928
Twenty Hungarian Folksongs (Husz magyar népdal) for Voice and Piano, Sz 92 -- sáng tác năm1929; 1. In Prison (A tömlöcben), 2. Ancient grief (Régi keserves), 3. The fugitive (Bujdosó-ének), 4. Herdsman's song (Pásztornóta), 5. Székely 'lassú', 6. Székely 'friss', 7. Swineherd's dance (Kanásztánc), 8. Six-florin dance ('Hátforintos' nóta), 9. The shepherd (Juhászcsúfoló), 10. Joking song (Tréfás nóta), 11. Nuptial serenade (Párosító I), 12. Humorous song (Párosító II), 13. Dialogue song (Pár-ének), 14. Complaint (Panasz), 15. Drinking song (Bordal), 16. Oh, my dear mother (Hej, édes anyám), 17. Ripening cherries (Érik a ropogos cseresznye), 18. Long ago at Doboz fell the snow (Már Dobozon régen leesett a hó), 19. Yellow cornstalk (Sárga kukoricaszál), 20. Wheat, wheat (Buza, buza)
Four Hungarian Folksongs (Magyar népdalok) for Mixed Chorus, Sz 93 -- sáng tác năm1932:
        The prisoner (A rab)
        The rover (A bujdosó)
        The marrigeable girl (As eladó lány)
        Song (Dal)
Cantata Profana, or, The Nine Enchanted Stags (A kilenc csodaszarvas), for Tenor, Baritone, Double Chorus, and Orchestra, Sz 94 -- sáng tác năm1930
Concerto for Piano and Orchestra No. 2, Sz 95 -- bắt đầu năm1930, hoàn thành năm 1931
Transylvanian Dances (Erdélyi táncok) for Orchestra, Sz 96 -- soạn lại năm1931 of Sz 55
Hungarian Sketches (Magyar képek) for Orchestra, Sz 97 -- soạn lại năm1931 nos. 5 và 10 của Ten Easy Pieces, no. 2 của Four Dirges, no. 2 của Three Burlesques, và no. 40 của For Children, Book 1
44 Duos for Two Violins, Sz 98 -- sáng tác năm1931; 44 bài song tấu ngắn trong bốn: Volume I: 1. Párosíto (Teasing Song), 2. Kalamajkó (Maypole Dance), 3. Menuetto, 4. Szentivánéji (Midsummer Night Song), 5. Tót nóta (1) (Slovakian Song), 6. Magyar nóta (1) (Hungarian Song), 7. Oláh nóta (Walachian Song), 8. Tót nóta (2) (Slovakian Song), 9. Játék (Play Song), 10. Rutén nóta (Ruthenian Song), 11. Gyermekrengetéskor (Cradle Song), 12. Szénagyüjtéskor (Hay Song), 13. Lakodalmas (Wedding Song), 14. Párnás tánc(Pillow Dance); Volume II: 15. Katonanóta (Soldiers' Song), 16. Burleszk (Burlesque), 17. Mentelô nóta (1) (Hungarian March), 18. Mentelô nóta (2) (Hungarian March), 19. Mese (Fairy Tale), 20. Dal (A Rhythm Song), 21. Újévköszöntô (1) (New Year's Song), 22. Szunyogtánc (Mosquito Dance), 23. Mennyasszonybúcsúztató (Bride's Farewell), 24. Tréfás nóta (Comic Song), 25. Magyar nóta (2) (Hungarian Song); Volume III: 26. "Ugyan édes komámasszony..." (Teasing Song), 27. Sánta-tánc (Limping Dance), 28. Bánkódás (Sorrow), 29. Újévköszöntô (2) (New Year's Song), 30. Újévköszöntô (3) (New Year's Song), 31. Újévköszöntô (4) (New Year's Song), 32. Máramarosi tánc (Dance from Máramaros), 33. Ara táskor (Harvest Song), 34. Számláló nóta (Enumerating Song), 35. Rutén kolomejka (Ruthenian Kolomejka), 36. Szól a Duda (Bagpipes); Volume IV: 37. Preludium és Kánon (Prelude and Canon), 38. Forgatós (Rumanian Whirling Dance), 39. Szerb tánc (Serbian Dance), 40. Oláh tánc (Walachian Dance), 41. Scherzo, 42. Arab dal (Arabian Song), 43. Pizzicato, 44. "Erdélyi" tánc (Transylvanian Dance).
Székely Songs (Székely dalok) for Male Chorus, Sz 99 --  sáng tác năm1932 and 1938:
        1. How often I've regretted (Hej, de sokszor megbántottál)
        2. My God, my life (Instenem, életem)
        3. Slender Thread, hard seed (Vékony cérna, kemény mag)
        4. In Kilyénfalva girls are gathering (Kilyénfalvi középtizbe)
        5. = 3.
        6. Do a dance, priest (Járjaz pap a táncot)
Hungarian Peasant Songs (Magyar parasztdalok) for Orchestra, Sz 100 -- soạn lại năm 1933 của piano pieces
Five Hungarian Folksongs (Magyar népdalok) for Solo Voice and Orchestra, Sz 101 -- soạn lại năm1933 của năm bài trong Sz 92
String Quartet No. 5, Sz 102 -- sáng tác năm1934
27 Two and Three-part Choruses for Children's Chorus (Vols. 1 to 6) and for Female Chorus (Vols. 7 and 8) (27 két-és háromszólamú kórus), Sz 103 -- bản dân ca Hungary được soạn bởi; bắt đầu năm1935, hoàn thành năm 1936; năm bài hát chuyển soạn cho hợp xướng và ban nhạc trường học năm 1937; hai bài hát chuyển soạn cho hợp xướng và dàn nhạc thính phòng năm 1937
From Olden Times (Elmult idokbol) for Male Chorus, Sz 104 -- sáng tác năm1935; No one's more unhappy than the peasant (Nincs boldogtalanabb); One, two, three, four (Egy, kettô, három, négy); No one is happier than the peasant (Nincsen szerencsésebb)
Petite suite for Piano, Sz 105 -- soạn lại năm1936 nos. 28, 38, 43, 16, và 36 của Sz 98; sửa lại năm 1943
Music for Strings, Percussion and Celesta, Sz 106 -- sáng tác năm1936
Mikrokosmos for Piano, Sz 107 -- bản đầu tiên sáng tác năm1926, hoàn thành năm 1932-1939; 153 bài có độ khó nân dần lần trong sáu tập
Seven Pieces from Mikrokosmos for Two Pianos, Sz 108 -- bắt đầu năm1939, hoàn thành năm 1940
Sonata for Two Pianos and Percussion, Sz 110 -- sáng tác năm1937
Contrasts for Violin, Clarinet and Piano, Sz 111 -- sáng tác năm1938
Concerto for Violin and Orchestra No. 2, Sz 112 -- bắt đầu năm1937, hoàn thành năm 1938
Divertimento for Strings, Sz 113 -- sáng tác năm1939
String Quartet No. 6, Sz 114 -- sáng tác năm1939
Concerto for Two Pianos, Sz 115 -- soạn lại năm1940 of Sz 110
Suite for Two Pianos, Op. 4b, Sz 115a -- soạn lại năm1941 của no. 2 trong Sz 34
Concerto for Orchestra, Sz 116 -- bắt đầu năm1942, hoàn thành năm 1943, sửa lại năm 1945
Sonata for Solo Violin, Sz 117 -- sáng tác năm1944
Ukranian Folksong (A férj keserve: The Husband's Grief) for Voice and Piano, Sz 118 -- sáng tác năm1945
Concerto for Piano and Orchestra No. 3, Sz 119 -- sáng tác năm1945
Concerto for Viola and Orchestra, Sz 120 -- bắt đầu năm1945, nhưng chưa kết thúc; hoàn thành và hòa âm cho dàn nhạc bởi Tibor Serly năm 1949; sửa lại và biên tập bởi Peter Bartók và Paul Neubauer năm 1995


    1215105    
About us | Contact | FAQ | Sitemap | Bylaws