A. Sắp xếp theo thể loại :
- Symphony No. 1 in D major (D.82)
- Symphony No. 2 in B-flat (D.125)
- Symphony No. 3 in D major (D.200)
- Symphony No. 4 in C minor (D.417), the Tragic
- Symphony No. 5 in B-flat (D.485)
- Symphony No. 6 in C major (D.589)
- Symphony No. 7 in E major (D.729):
- Symphony No. 8 in B minor (D.759), the Unfinished – đôi khi được tính là No. 7
- Symphony No. 9 in C major (D.944), the Great – đôi khi được tính là No. 7 hay No. 8
- 10th (or "Last") Symphony in D major (do Brian Newbould xây dựng từ phác thảo giao hưởng D.936a)
- Piano Quintet in A, The Trout Quintet (D.667)
- Quartettsatz (quartet movement) in C minor (D.703)
- Octet in F (D.803)
- String Quartet in A minor, the Rosamunde Quartet (D.804)
- Arpeggione sonata (D.821), cho một nhạc cụ mới giống cello và piano, hiện nay thường được chơi trên đàn cello.
- String Quartet in D minor, âm nhạc sử dụng cho bài hát Death and the Maiden (D.810)
- String Quartet No. 15 in G (D. 887, Op. 161, 1826)
- Rondeau brilliant for piano and violin (D.895, Op.70)
- Fantasia for piano and violin in C (D.934)
- Two Piano trios (B flat, D.898 - E flat, D.929)
- String Quintet in C (D.956)
- Der Hirt auf dem Felsen (D.965, published as Op. 129)
- Auf dem Wasser zu singen, D. 774
- Der Taucher (D.77/111)
- Gretchen am Spinnrade (D.118, published as Op. 2).
- Erlkönig (D.328, published as Op. 1) - lời của Goethe
- Einsamkeit (D.620)
- Marienbild (D.623)
- Litaney
- Schäfers Klagelied
- Die Forelle (The trout), chủ đề được sử dụng trong Trout Quintet
- Death and the Maiden (D.531 - xem Death and the Maiden Quartet).
- l'Addio
- Die schöne Müllerin hay Müllerlieder (D.795), liên khúc, lời của Wilhelm Müller
- Ave Maria (tên gốc: Ellens Gesang III, D.839), lời dựa trên trích đoạn The lady of the lake của Sir Walter Scott
- Ständchen (D.889), phổ bản dich tiếng Đức bài thơ Hark! Hark! the Lark của Shakespeare (Cymbeline, Act II, scene 3)
- An Silvia (D.891), lời dựa trên Who is Sylvia? của Shakespeare.
- Winterreise (D.911), liên khúc
- Song of Miriam
- Schwanengesang hay Bài ca thiên nga (D.957), liên khúc, một vài bài dựa theo lời thơ của Heinrich Heine
- Der Wanderer
- An die Musik
- Adelaide
- Nur wer die Sehnsucht kennt
- An die Freude (Beethoven cũng sử dụng bài thơ này của Schiller trong giao hưởng số 9 của mình)
Mass, Oratorio và các tác phẩm tôn giáo khác :
Những tác phẩm nghi lễ :
- Mass No. 2 in G (D.167)
- Magnificat in C (D.486}
- Mass No. 5 in A flat (D.678)
- Deutsche Messe (D.872)
- Mass No. 6 in E-flat (D.950)
- Tantum Ergo (D.962)
Opera và âm nhạc sân khấu :
- Des Teufels Lustschloss (D.84)
- Der vierjährige Posten (D.190)
- Fernando (D.220)
- Claudine von Villabella (D.239)
- Adrast (D.137) - unfinished
- Die Freunde von Salamanka (D.326) - unfinished
- Die Bürgschaft (D.435)
- Die Zwillingsbrüder (D.647)
- Die Zauberharfe (D.644)
- Alfonso und Estrella
- Fierabras (D.796), the opera that kept most notoriety after Schubert's death.
- Die Verschworenen (D.787), comic opera
- Rosamunde (D.797) (âm nhạc phụ trợ cho một vở kịch
B. Sắp xếp thep số D
Đây là hệ thống danh mục tác phẩm của Schubert do nhà âm nhạc học người Áo Otto Erich Deutsch (1883 – 1967) xây dựng.
|